VNPT Contact Center (VCC) của VNPT VinaPhone là giải pháp hợp nhất các kênh liên lạc và chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất. VCC sử dụng nền tảng công nghệ WebRTC do Google phát triển, giải pháp thoại Frafos Gateway đáp ứng số lượng cuộc gọi đồng thời lớn trên cơ sở tận dụng tối đa thế mạnh hạ tầng mạng viễn thông của VNPT.
👉 Mô hình hoạt động của dịch vụ VNPT Contact Center (VCC):
➤ Tích hợp với các phần mềm sẵn có của doanh nghiệp: CRM, ERP,...
👉 Một số thuật ngữ của giải pháp VNPT Contact Center (VCC):
👉 Mô hình hoạt động của dịch vụ VNPT Contact Center (VCC):
👉 Lợi ích của dịch vụ VNPT Contact Center (VCC):
➤ Dùng số di động làm số hotline đại diện doanh nghiệp duy nhất.
➤ Tiết kiệm chi phí:
➤ Tiết kiệm chi phí:
- Không mất chi phí đầu tư, chi phí duy trì, vận hành bảo trì hệ thống
- Tiết kiệm cước phí gọi ra so với việc dùng số cố định lên tới 40%.
- Gọi nội bộ giữa các máy nhánh (bao gồm cả máy bàn và di động) miễn phí.
- Sử dụng được trên cả internet /3G/4G/Wifi đảm bảo không mất kết nối.
- Không giới hạn cuộc gọi đồng thời, không bị ảnh hưởng chính sách đổi mã vùng điện thoại cố định, không bị ảnh hưởng quy hoạch không cho phép gọi ra từ đầu số 1900, 1800.
- Tương thích với tất cả các thiết bị đầu cuối: điện thoại cố định truyền thống, IP Phone, SIP Phone, điện thoại di động.
➤ Tích hợp với các phần mềm sẵn có của doanh nghiệp: CRM, ERP,...
👉 Tính năng của giải pháp VNPT Contact Center (VCC):
1. Gói cơ bản VCC Call:
- Đầu số hotline nhận cuộc gọi là số thuê bao di động duy nhất
- Gọi ra ngoài hiển thị số hotline đại diện duy nhất
- Không giới hạn cuộc gọi đồng thời trên số hotline
- Hỗ trợ thiết bị đầu cuối SIP Phone, IP Phone sử dụng Internet, điện thoại di động
- Gọi ra ngoài doanh nghiệp từ SIP Phone, IP Phone, số di động Vinaphone
- Ghi âm cuộc gọi
- Định tuyến cuộc gọi vào theo bộ phận
- Định tuyến cuộc gọi vào xoay vòng nhân viên
- Thiết lập lời chào tương tác thoại
- Chuyển cuộc gọi
- Báo cáo số lượng cuộc gọi đến (báo cáo tổng hợp doanh nghiệp, báo cáo từng nhân viên)
- Báo cáo số lượng cuộc gọi trả lời, cuộc gọi nhỡ (báo cáo tổng hợp doanh nghiệp, báo cáo từng nhân viên)
- Báo cáo số lượng cuộc gọi ra (báo cáo tổng hợp, báo cáo từng nhân viên)
- Tìm kiếm và nghe lại cuộc gọi ghi âm (theo ngày, theo nhân viên, theo số khách hàng …)
- Giao diện admin quản trị máy nhánh
- Tải file ghi âm cuộc gọi
- Thời gian lưu trữ dữ liệu: 30 ngày
- Tất cả các chức năng của gói cơ bản VCC CALL.
- CRM quản lý lịch sử tương tác, phản ánh, khiếu nại, tư vấn sản phẩm
- Giao diện Web tương tác khách hàng
- Popup thông tin cuộc gọi
- Popup thông tin khách hàng gọi đến
- Popup ghi chú cuộc gọi
- Hỗ trợ thiết bị đầu cuối trình duyệt (WebRTC)
- Tìm kiếm thông tin khách hàng
- Định tuyến cuộc gọi vào theo kỹ năng nhân viên
- Định tuyến khách hàng gọi vào gặp nhân viên gọi ra gần nhất
- Định tuyến theo lịch
- Hold cuộc gọi
- Mute cuộc gọi
- Chuyển cuộc gọi ra tới nhân viên khác hoặc ra ngoài số di động
- Tổng đài phân nhánh IVR
- Giám sát trạng thái làm việc các nhân viên
- Giám sát hàng chờ cuộc gọi
- Giám sát năng suất nhân viên
- Giám sát cuộc gọi: nghe lén, cướp cuộc gọi, đàm thoại nhóm, ngắt cuộc gọi
- Giao diện admin quản trị nhân viên, quản trị máy nhánh
- Thời gian lưu trữ dữ liệu: 45 ngày
- Bao gồm các chức năng của gói VCC Call Center
- VCC Web Call Kit – tích hợp tổng đài hotline vào Web CRM / ERP có sẵn của doanh nghiệp
- VCC Ticket Kit – API tích hợp các nguồn dữ liệu vào CRM
- Giao diện All-In-One tích hợp Tổng đài, Live Chat, Email, SMS, CRM
- Tích hợp Email (ví dụ cskh@doanhnghiep.com.vn)
- Tự động nhận Email và chia email cho nhân viên xử lý trả lời
- Tích hợp Box Chat vào website doanh nghiệp (Live Chat)
- Tự động nhận Chat và chia cho nhân viên xử lý
- Gửi SMS cho từng khách hàng bằng số hotline đại diện
- Gửi Bulk SMS cho khách hàng bằng số hotline đại diện
- CRM quản lý thông tin khách hàng
- CRM quản lý lịch sử tương tác, phản ánh, khiếu nại, tư vấn sản phẩm từ Tổng đài, Chat, Email, SMS
- Voicemail
- SLA (thiết lập cam kết xử lý cho doanh nghiệp)
- Template mẫu trả lời sẵn
- Campaign – quản lý chiến dịch tương tác Outbound (gọi điện, gửi sms, gửi email)
- Gao diện admin quản trị Box Chat, Email, Nhân viên, Chiến dịch
- Thời gian lưu trữ dữ liệu: 60 ngày
👉 Bảng giá cước của giải pháp VNPT Contact Center (VCC):
STT
|
CƠ CẤU CƯỚC
|
GÍA BÁN
(đã bao gồm VAT)
|
GHI CHÚ
|
1
|
Cước khởi tạo
|
500.000 đ/DN
|
Thu 1 lần duy nhất
|
2
|
Cước thuê bao
| ||
2.1
|
Cho số VCC chính (Hotline)
|
299.000đ/hotline/tháng
| |
2.2
|
Cho số VCC lẻ
| ||
Gói cơ bản
|
49.000đ/máy lẻ/tháng
| ||
Gói Call Center
|
350.000đ/user/tháng
| ||
49.000đ/máy lẻ/tháng
| |||
Gói Contact Center
|
780.000đ/user/tháng
| ||
49.000đ/máy lẻ/tháng
| |||
3
|
Cước thoại
| ||
3.1
|
Gọi nội mạng từ VCC lẻ (IP Phone/softphone/VinaPhone) qua Hotline đến thuê bao di động Vinaphone, Gphone, cố định VNPT
| ||
Gói Nội mạng 1.000 (miễn phí 1.000 phút/tháng)
|
440.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 2.000 (miễn phí 2.000 phút/tháng)
|
860.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 3.000 (miễn phí 3.000 phút/tháng)
|
1.260.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 4.000 (miễn phí 4.000 phút/tháng)
|
1.640.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 5.000 (miễn phí 5.000 phút/tháng)
|
2.000.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 20.000 (miễn phí 20.000 phút/tháng)
|
7.000.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 50.000 (miễn phí 50.000 phút/tháng)
|
16.500.000 đ/tháng
| ||
Gói Nội mạng 200.000 (miễn phí 200.000 phút/tháng)
|
60.000.000 đ/tháng
| ||
Cước vượt gói hoặc trường hợp khách hàng không chọn gói thì tính cước theo phút gọi:
|
450 đ/phút (6 giây đầu: 45; các giây sau: 7,5 đ/giây)
|
Tính theo block 6s+1
| |
Gọi ngoại mạng từ VCC lẻ (IP Phone/softphone/VinaPhone) qua Hotline đến thuê bao di động, cố định mạng doanh nghiệp khác
| |||
Gói Ngoại mạng 1.000 (miễn phí 1.000 phút/tháng)
|
850.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 2.000 (miễn phí 2.000 phút/tháng)
|
1.680.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 3.000 (miễn phí 3.000 phút/tháng)
|
2.490.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 4.000 (miễn phí 4.000 phút/tháng)
|
3.280.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 5.000 (miễn phí 5.000 phút/tháng)
|
4.050.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 20.000 (miễn phí 20.000 phút/tháng)
|
15.200.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 50.000 (miễn phí 50.000 phút/tháng)
|
36.500.000 đ/tháng
| ||
Gói Ngoại mạng 200.000 (miễn phí 200.000 phút/tháng)
|
140.000.000 đ/tháng
| ||
Cước vượt gói hoặc trường hợp khách hàng không chọn gói thì tính cước theo phút gọi:
|
900đ/phút (6s đầu: 90đ; các giây sau: 15đ/giây)
|
Tính theo block 6s+1
| |
3.3
|
Gọi nội bộ giữa các VCC lẻ
| ||
Gọi từ IP Phone/ Softphone đến IP Phone/ Softphone
|
Miễn phí
| ||
Gọi từ IP Phone/ Softphone đến VCC lẻ là thuê bao VinaPhone
|
200 đ/phút
|
Tính cước cho hotline
| |
Từ VCC lẻ là thuê bao VinaPhone qua shortcode đến IP Phone/ Softphone/VCC lẻ là thuê bao VinaPhone
|
200 đ/phút
|
Tính cước cho hotline
| |
Từ VCC lẻ là thuê bao VinaPhone qua shortcode đến VCC lẻ là thuê bao mạng khác
|
Tính theo quy định tại 3.2
|
Tính cước cho hotline
| |
Từ IP Phone/ Softphone đến VCC lẻ là thuê bao mạng khác
|
Tính theo quy định tại 3.2
|
Tính cước cho hotline
| |
Từ VCC lẻ là thuê bao mạng khác đến IP Phone/Softphone/VCC lẻ là thuê bao VinaPhone/VCC lẻ là thuê bao mạng khác
|
Tính phí theo quy định hiện hành của nhà mạng
|
Tính cước cho VCC lẻ gọi
| |
3.4
|
Cước cuộc gọi vào Hotline và chuyển tiếp đến VCC lẻ
| ||
Cuộc gọi chuyển tiếp từ Hotline đến VCC lẻ là IP Phone/Softphone
|
Miễn phí
| ||
Cuộc gọi chuyển tiếp từ Hotline đến VCC lẻ là thuê bao VinaPhone
|
200 đ/phút
|
Tính cước cho hotline
| |
Cuộc gọi chuyển tiếp từ Hotline đến VCC lẻ là thuê bao mạng khác
|
Tính theo quy định tại 3.2
|
Tính cước cho hotline
| |
4
|
Cước nhắn tin
| ||
Từ Hotline đến VCC lẻ nội bộ là thuê bao Vinaphone
|
Miễn phí
| ||
Từ Hotline đến khách hàng là thuê bao Vinaphone
|
290 đ/SMS
| ||
Từ Hotline đến khách hàng của thuê bao mạng doanh nghiệp khác
|
350 đ/SMS
| ||
5
|
Cước dịch vụ khác
| ||
Thuê bao Softphone
|
15.000 đ/thuê bao softphone/tháng
|
- User tức là vai trò "Agent" trong hệ thống VCC. Mỗi user sẽ được cấp một tài khoản để đăng nhập được Web VCC và sử dụng các chức năng của VCC lẻ:
- Trên trình duyệt Web (Ngoài kênh thoại còn có các kênh digital khác (Chat, SMS, email,…)).
- IP Phone.
- Softphone (miễn phí hoặc có bản quyền của VCC)
- Trực tiếp từ máy điện thoại (khi gọi phải bấm thêm shortcode).
- Máy lẻ tức là vai trò "Extension" trong hệ thống VCC. Khi đăng ký Extension, khách hàng chỉ sử dụng được các chức năng của VCC lẻ trên:
- IP Phone.
- Softphone (miễn phí hoặc có bản quyền của VCC).
- Trực tiếp từ máy điện thoại (khi gọi phải bấm thêm shortcode).
- Không được sử dụng trên web và các chức năng của các kênh digital (Chat, SMS, email,…)
- Softphone VCC là phần mềm Mobile App được phát triển riêng cho VCC (Được tối ưu, nhiều tính năng vượt trôi hơn và thay thế softphone do bên thứ 3 phát triển). Khi khách hàng đăng ký Softphone, khách hàng sẽ được cấp license để sử dụng phần mềm này.
- Số Hotline có thể là số di động Vinaphone, số Gphone/ cố định VNPT, số 1800xxxx, 1900xxxx.
- Đối với trường hợp Hotline là số Gphone/ cố định VNPT, 1800xxxx, 1900xxxx: Chỉ tiếp nhận cuộc gọi vào, không gọi ra nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng thêm 1 số Hotline là số thuê bao di động Vinaphone kết nối VCC để có thể thực hiện vừa có chức năng gọi vừa có chức năng nhắn tin ra.
- Đối với trường hợp các VCC lẻ là số thuê bao cố định hoặc di động mạng doanh nghiệp khác hoặc số cố định VNPT: Chỉ nhận cuộc gọi vào, chưa cho phép gọi ra qua Hotline nhằm khuyến khích khách hàng dùng số di động Vinaphone hoặc Softphone (có bản quyền) hoặc IP Phone.
- Hiệu lực của dịch vụ: Dịch vụ có hiệu lực ngay tại thời điểm đăng ký/ thay đổi thông tin/ hủy.
- Hạn mức sử dụng gói cước theo đối tượng được tính theo tháng dương lịch.
- Hiệu lực gói cước (bao gồm cả cước thuê bao, cước thoại và cước nhắn tin):
- Đăng ký gói cước trước ngày 16 của tháng: đóng 100% giá gói.
- Đăng ký từ ngày 16 của tháng trở đi: đóng 50% giá gói.
- Hủy dịch vụ: đóng 100% cước thuê bao VCC chính/lẻ. (Không được hủy dịch vụ rồi đăng ký lại dịch vụ trong cùng 1 tháng dương lịch).
- Yêu cầu tính cước trên đây mới chỉ áp dụng cho trường hợp sử dụng số thuê bao di động trả sau VinaPhone làm số hotline, chưa bao gồm các trường hợp sử dụng thuê bao cố định VNPT, đầu số 1800/1900 làm hotline hoặc cước phí số đẹp (nếu có),… Các mức cước cho các trường hợp này sẽ áp dụng theo các chính sách hiện hành.
- Cuộc gọi từ VCC lẻ ra quốc tế: Chưa cho phép VCC lẻ gọi ra quốc tế qua shortcode, IP Phone, Softphone. VCC lẻ gọi ra quốc tế theo quy tắc thông thường và tính cước cho chính số thuê bao của máy lẻ theo quy định hiện hành.
- Trường hợp VCC lẻ roaming quốc tế nhận cuộc gọi: tính phí roaming theo quy định hiện hành của các nhà mạng.
- Khách hàng được phép đăng ký nhiều gói cước nội mạng/ngoại mạng trong một tháng. Cùng một gói cước khách hàng được đăng ký nhiều lần trong một tháng.
- Tổng số phút thoại miễn phí của gói cước được cộng dồn nhưng chỉ được sử dụng trong tháng. Nếu không sử dụng hết trong tháng sẽ không được cộng dồn cho tháng sau.
- Shortcode sử dụng đầu số 159 để khai báo định tuyến cuộc gọi. Miễn cước gọi và nhắn tin cho đầu số 159.
Vui lòng liên hệ: Mr Long - 0913883883
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét